19 Jun 2022

Informative sites

 https://eorganic.org/


Tenacity herbicide

Tenacity herbicide

Apply in spring, summer, fall. Best temperature range is between 65-85 degrees.

Not mow 2 days before and after applying.

Pre emergence and Post emergence

May apply 2-3 week after first apply. Leave at least 6hrs for drying on the blade.

Not for warm season grass




28 Jan 2022

DHL tracking by ref

 https://mydhl.express.dhl/us/en/tracking.html#/track-by-reference

31 Dec 2021

THẦN CHÚ LĂNG NGHIÊM

THẦN CHÚ LĂNG NGHIÊM


Nam-Mô-Lăng-Nghiêm Hội-Thượng Phật Bồ Tát (3 lần)

Diệu trạm tổng trì bất động tôn,
Thủ-Lăng-Nghiêm-Vương thế hi hữu,
Tiêu Ngã ức kiếp điên-đảo tưởng.
Bất lịch tăng-kỳ hoạch pháp thân,
Nguyện kim đắc quả thành bảo-vương,
Hườn độ như thị hằng sa chúng,
Tương thử thâm tâm phụng trần sát,
Thị tắc danh vị báo Phật ân:
Phục thỉnh Thế-Tôn vị chứng minh,
Ngũ-trược ác-thế thệ tiên nhập,
Như nhứt chúng sanh vị thành Phật,
Chung bất ư thử thủ nê-hoàn.
Đại –hùng đại -lực đại -từ-bi,
Hi cánh thẩm trừ vi-tế hoặc,
Linh ngã tảo đăng vô -thượng giác,
Ư thập phương giới tọa đạo tràng ;
Thuấn nhã đa tánh khả tiêu vong,
Thước –ca –ra tâm vô động chuyển.

Nam-mô thường-trụ thập-phương Phật.
Nam-mô thường-trụ thập-phương Pháp.
Nam-mô thường-trụ thập-phương Tăng.
Nam-mô Thích-Ca Mâu-Ni Phật.
Nam-mô Phật Đảnh Thủ-Lăng-Nghiêm.
Nam-mô Quán-Thế-Âm Bồ-Tát.
Nam-mô Kim-Cang-Tạng Bồ-Tát.

Nhĩ thời Thế-Tôn,
Tùng nhục-kế trung,
Dõng bá bảo-quang,
Quang trung dõng xuất ,
Thiên diệp bảo liên,
Hữu hóa Như-Lai,
Tọa bảo hoa trung,
Đảnh phóng thập đạo,
Bá bảo quang-minh,
Nhứt nhứt quang-minh,
Giai biến thị hiện,
Thập hằng hà sa,
Kim-Cang mật tích,
Kình sơn trì sử,
Biến hư-không giới,
Đại chúng ngưỡng quan,
Ủy ái kiêm bảo,
Cầu Phật ai hựu,
Nhứt tâm thính Phật,
Vô-kiến đảnh tướng ,
Phóng quang như Lai,
Tuyên thuyết thần chú:

Đệ Nhất

01. Nam-mô tát đát tha
02. Tô già đa da
03. A ra ha đế
04. Tam-miệu tam bồ đà tỏa
05. Nam mô tát đát tha
06. Phật đà cu tri sắc ni sam
07. Nam-mô tát bà
08. Bột đà bột địa
09. Tát đa bệ tệ
10. Nam-mô tát đa nẩm
11. Tam-miệu tam bồ đà
12. Cu tri nẩm
13. Ta xá ra bà ca
14. Tăng già nẩm
15. Nam-mô lô kê A-La-Hán đa nẩm.
16. Nam-mô tô lô đa ba na nẩm.
17. Nam-mô ta yết rị đà dà di nẩm.
18. Nam-mô lô kê tam-miệu dà đa nẩm.
19. Tam-miệu dà ba ra
20. Ðể ba đa na nẩm.
21. Nam-mô đề bà ly sắc nỏa.
22. Nam-mô tất đà da
23. Tỳ địa da
24. Ðà ra ly sắc nỏa.
25. Xá ba noa
26. Yết ra ha
27. Ta ha ta ra ma tha nẩm
28. Nam-mô bạt ra ha ma ni
29. Nam-mô nhơn dà ra da
30. Nam-mô bà dà bà đế
31. Lô đà ra da.
32. Ô ma bát đế
33. Ta hê dạ da.
34. Nam-mô bà dà bà đế
35. Na ra dả
36. Noa da
37. Bàn dá ma ha tam mộ đà da
38. Nam-mô tất yết rị đa da
39. Nam-mô bà dà bà đế
40. Ma ha ca ra da
41. Ðịa rị bác lặc na
42. Dà ra tỳ đà ra
43. Ba noa ca ra da.
44. A địa mục đế
45. Thi ma xá na nê
46. Bà tất nê
47. Ma đát rị dà noa
48. Nam-mô tất yết rị đa da
49. Nam-mô bà dà bà đế
50. Ða tha dà đa câu ra da
51. Nam-mô bát đầu ma câu ra da.
52. Nam-mô bạc xà ra câu ra da.
53. Nam-mô ma ni câu ra da
54. Nam-mô dà xà câu ra da
55. Nam-mô bà dà bà đế
56. Ðế rị trà
57. Du ra tây na.
58. Ba ra ha ra noa ra xà da
59. Ða tha dà đa da
60. Nam-mô bà dà bà đế
61. Nam-mô A di đa bà da
62. Ða tha dà đa da
63. A ra ha đế.
64. Tam-miệu tam bồ đà da
65. Nam-mô bà dà bà đế
66. A sô bệ da
67. Ða tha dà đa da
68. A ra ha đế
69. Tam-miệu tam bồ đà da
70. Nam-mô bà dà bà đế
71. Bệ xa xà da
72. Câu lô phệ trụ rị da
73. Bác ra bà ra xà da
74. Ða tha dà đa da.
75. Nam-mô bà dà bà đế
76. Tam bổ sư bí đa
77. Tát lân nại ra lặc xà da
78. Ða tha dà đa da
79. A ra ha đế
80. Tam-miệu tam bồ đà da
81. Nam-mô bà dà bà đế
82. Xá kê dã mẫu na duệ
83. Ða tha dà đa da
84. A ra ha đế
85. Tam-miệu tam bồ đà da
86. Nam-mô bà dà bà đế
87. Lặc đát na kê đô ra xà da
88. Ða tha dà đa da
89. A ra ha đế
90. Tam-miệu tam bồ đà da
91. Ðế biều
92. Nam-mô tát yết rị đa
93. Ế đàm bà dà bà đa
94. Tát đác tha dà đô sắc ni sam
95. Tát đác đa bát đác lam
96. Nam-mô a bà ra thị đam
97. Bác ra đế
98. Dương kỳ ra
99. Tát ra bà
100. Bộ đa yết ra ha
101. Ni yết ra ha
102. Yết ca ra ha ni
103. Bạt ra bí địa da
104. Sất đà nể
105. A ca ra
106. Mật rị trụ
107. Bát rị đác ra da
108. Nảnh yết rị
109. Tát ra bà
110. Bàn đà na
111. Mục xoa ni
112. Tát ra bà
113. Ðột sắc tra
114. Ðột tất phạp
115. Bát na nể
116. Phạt ra ni
117. Giả đô ra
118. Thất đế nẩm
119. Yết ra ha
120. Ta ha tát ra nhã xà
121. Tỳ đa băng ta na yết rị
122. A sắc tra băng xá đế nẩm
123. Na xoa sát đác ra nhã xà
124. Ba ra tát đà na yết rị
125. A sắc tra nẩm
126. Ma ha yết ra ha nhã xà
127. Tỳ đa băng tát na yết rị
128. Tát bà xá đô lô
129. Nể bà ra nhã xà
130. Hô lam đột tất phạp
131. Nan giá na xá ni
132. Bí sa xá
133. Tất đác ra
134. A kiết ni
135. Ô đà ca ra nhã xà
136. A bát ra thị đa câu ra
137. Ma ha bác ra chiến trì
138. Ma ha điệp đa
139. Ma ha đế xà
140 Ma ha thuế đa xà bà ra
141. Ma ha bạt ra bàn đà ra
142. Bà tất nể
143. A rị da đa ra
144. Tỳ rị câu tri
145. Thệ bà tỳ xà da
146. Bạt xà ra ma lễ để
147. Tỳ xá lô đa
148. Bột đằng dõng ca
149. Bạt xà ra chế hắt na a giá
150. Ma ra chế bà
151. Bát ra chất đa
152. Bạt xà ra thiện trì
153. Tỳ xá ra giá
154. Phiến đa xá
155. Bệ để bà
156. Bổ thị đa
157. Tô ma lô ba
158. Ma ha thuế đa
159. A rị da đa ra
160. Ma ha bà ra a bác ra
161. Bạt xà ra thương yết ra chế bà
162. Bạt xà ra câu ma rị
163. Câu lam đà rị
164. Bạt xà ra hắt tát đa giá
165. Tỳ địa da
166. Kiền dá na
167. Ma rị ca
168. Khuất tô mẫu
169. Bà yết ra đá na
170. Bệ lô giá na
171. Câu rị da
172. Dạ ra thố
173. Sắc ni sam
174. Tỳ chiếc lam bà ma ni giá.
175. Bạt xà ra ca na ca ba ra bà.
176. Lồ xà na
177. Bạt xà ra đốn trỉ giá
178. Thuế đa giá
179. Ca ma ra
180. Sát sa thi
181. Ba ra bà.
182. Ế đế di đế
183. Mẫu đà ra
184. Yết noa.
185. Ta bệ ra sám
186. Quật phạm đô
187. Ấn thố na mạ mạ tỏa.

Ðệ Nhị

188. Ô Hồng
189. Rị sắc yết noa
190. Bác lặc xá tất đa
191. Tát đác tha
192. Già đô sắc ni sam
193. Hổ hồng đô lô ung
194. Chiêm bà na
195. Hổ hồng đô lô ung
196. Tất đam bà na
197. Hổ hồng đô lô ung
198. Ba ra sắc địa da
199. Tam bác xoa
200. Noa yết ra
201. Hổ hồng đô lô ung
202. Tát bà dược xoa
203. Hắt ra sát ta
204. Yết ra ha nhã xà
205. Tỳ đằng băng tát na yết ra
206. Hổ hồng đô lô ung
207. Giả đô ra
208. Thi để nẩm
209. Yết ra ha
210. Ta ha tát ra nẩm
211. Tỳ đằng băng tát na ra
212. Hổ hồng đô lô ung
213. Ra xoa
214. Bà già phạm
215. Tát đác tha
216. Già đô sắc ni sam
217. Ba ra điểm
218. Xà kiết rị
219. Ma ha ta ha tát ra
220. Bột thọ ta ha tát ra
221. Thất rị sa
222. Câu tri ta ha tát nê
223. Ðế lệ a tệ đề thị bà rị đa
224. Tra tra anh ca
225. Ma ha bạt xà lô đà ra
226. Ðế rị bồ bà na
227. Man trà ra
228. Ô hồng
229. Ta tất đế
230. Bạt bà đô
231. Mạ mạ
232. Ấn thố na mạ mạ tỏa.

Ðệ Tam

233. Ra xà bà dạ
234. Chủ ra bạt dạ
235. A kỳ ni bà dạ
236. Ô đà ca bà dạ
237. Tỳ xa bà dạ
238. Xá tát đa ra bà dạ
239. Bà ra chước yết ra bà dạ
240. Ðột sắc xoa bà dạ
241. A xá nể bà dạ
242. A ca ra
243. Mật rị trụ bà dạ
244. Ðà ra nị bộ di kiếm
245. Ba già ba đà bà dạ
246. Ô ra ca bà đa bà dạ
247. Lặc xà đàn trà bà dạ
248. Na dà bà dạ
249. Tỳ điều đát bà dạ
250. Tô ba ra noa bà dạ
251. Dược xoa yết ra ha
252. Ra xoa tư yết ra ha
253. Tất rị đa yết ra ha
254. Tỳ xá giá yết ra ha
255. Bô đa yết ra ha
256. Cưu bàn trà yết ra ha
257. Bổ đơn na yết ra ha
258. Ca tra bổ đơn na yết ra ha
259. Tất kiền độ yết ra ha
260. A bá tất ma ra yết ra ha
261. Ô đàn ma đà yết ra ha
262. Xa dạ yết ra ha
263. Hê rị bà đế yết ra ha
264. Xả đa ha rị nẩm
265. Yết bà ha rị nẩm
266. Lô địa ra ha rị nẩm
267. Mang ta ha rị nẩm
268. Mê đà ha rị nẩm
269. Ma xà ha rị nẩm
270. Xà đa ha rị nữ
271. Thị tỷ đa ha rị nẩm
272. Tỳ đa ha rị nẩm
273. Bà đa ha rị nẩm
274. A du giá ha rị nữ
275. Chất đa ha rị nữ
276. Ðế sam tát bệ sam
277. Tát bà yết ra ha nẩm
278. Tỳ đà dạ xà
279. Sân đà dạ di
280. Kê ra dạ di
281. Ba rị bạt ra giả ca
282. Hất rị đởm
283. Tỳ đà dạ xà
284. Sân đà dạ di
285. Kê ra dạ di
286. Trà diễn ni
287. Hất rị đởm
288. Tỳ đà dạ xà
289. Sân đà dạ di
290. Kê ra dạ di
291. Ma ha bát du bát đác dạ
292. Lô đà ra
293. Hất rị đởm
294. Tỳ đà dạ xà
295. Sân đà dạ di
296. Kê ra dạ di
297. Na ra dạ noa
298. Hất rị đởm
299. Tỳ đà dạ xà
300. Sân đà dạ di
301. Kê ra dạ di
302. Ðát đỏa dà lô trà tây
303. Hất rị đởm
304. Tỳ đà dạ xà
305. Sân đà dạ di
306. Kê ra dạ di
307. Ma ha ca ra
308. Ma đác rị già noa
309. Hất rị đởm
310. Tỳ đà dạ xà
311. Sân đà dạ di
312. Kê ra dạ di
313. Ca ba rị ca
314. Hất rị đởm
315. Tỳ đà dạ xà
316. Sân đà dạ di.
317. Kê ra dạ di
318. Xà dạ yết ra
319. Ma độ yết ra
320. Tát bà ra tha ta đạt na
321. Hất rị đởm
322. Tỳ đà dạ xà
323. Sân dà dạ di
324. Kê ra dạ di
325. Giả đốt ra
326. Bà kỳ nể
327. Hất rị đởm
328. Tỳ đà dạ xà
329. Sân đà dạ di
330. Kê ra dạ di
331. Tỳ rị dương hất rị tri
332. Nan đà kê sa ra
333. Dà noa bác đế
334. Sách hê dạ
335. Hất rị đởm
336. Tỳ đà dạ xà
337. Sân đà dạ di
338. Kê ra dạ di
339. Na yết na xá ra bà noa
340. Hất rị đởm
341. Tỳ đà dạ xà
342. Sân đà dạ di
343. Kê ra dạ di
344. A-la-hán
345. Hất rị đởm
346. Tỳ đà dạ xà
347. Sân đà dạ di
348. Kê ra dạ di
349. Tỳ đa ra dà
350. Hất rị đởm
351. Tỳ đà dạ xà
352. Sân đà dạ di
353. Kê ra dạ di
354. Bạt xà ra ba nể
355. Câu hê dạ câu hê dạ
356. Ca địa bát đế
357. Hất rị đởm
358. Tỳ đà dạ xà
359. Sân đà dạ di
360. Kê ra dạ di
361. Ra xoa vỏng
362. Bà dà phạm
363. Ấn thố na mạ mạ tỏa

Ðệ Tứ

364. Bà dà phạm
365. Tát đác đa bát đác ra
366. Nam-mô tý đô đế
367. A tất đa na ra lặc ca
368. Ba ra bà
369. Tất phổ tra
370. Tỳ ca tát đác đa bát đế rị
371. Thập Phật ra thập Phật ra
372. Ðà ra đà ra
373. Tần đà ra tần đà ra
374. Sân đà sân đà
375. Hổ hồng hổ hồng.
376. Phấn tra phấn tra phấn tra phấn tra phấn tra.
377. Ta ha
378. Hê hê phấn
379. A mâu ca da phấn
380. A ba ra đề ha da phấn
381. Ba ra bà ra đà phấn
382. A tố ra
383. Tỳ đà ra
384. Ba ca phấn
385. Tát bà đề bệ tệ phấn
386. Tát bà na dà tệ phấn
387. Tát bà dược xoa tệ phấn
388. Tát bà kiền thát bà tệ phấn
389. Tát bà bổ đơn na tệ phấn
390. Ca tra bổ đơn na tệ phấn
391. Tát bà đột lang chỉ đế tệ phấn.
392. Tát bà đột sáp tỷ lê
393. Hất sắc đế tệ phấn
394. Tát bà thập bà lê tệ phấn
395. Tát bà a bá tất ma lê tệ phấn
396. Tát bà xá ra bà noa tệ phấn.
397. Tát bà địa đế kê tệ phấn
398. Tát bà đát ma đà kê tệ phấn
399. Tát bà tệ đà da
400. Ra thệ giá lê tệ phấn
401. Xà dạ yết ra
402. Ma độ yết ra
403. Tát bà ra tha ta đà kê tệ phấn.
404. Tỳ địa dạ
405. Giá lê tệ phấn
406. Giả đô ra
407. Phược kỳ nể tệ phấn
408. Bạt xà ra
409. Câu ma rị;
410. Tỳ đà dạ
411. La thệ tệ phấn
412. Ma ha ba ra đinh dương
413. Xoa kỳ rị tệ phấn
414. Bạt xà ra thương yết ra dạ
415. Ba ra trượng kỳ ra xà da phấn
416. Ma ha ca ra dạ
417. Ma ha mạt đát rị ca noa
418. Nam-mô ta yết rị đa da phấn.
419. Tỷ sắc noa tỳ duệ phấn
420. Bột ra ha mâu ni duệ phấn
421. A kỳ ni duệ phấn
422. Ma ha yết rị duệ phấn
423. Yết ra đàn tri duệ phấn
424. Miệc đát rị duệ phấn
425. Lao đát rị duệ phấn
426. Giá văn trà duệ phấn
427. Yết la ra đác rị duệ phấn.
428. Ca bát rị duệ phấn
429. A địa mục chất đa
430. Ca thi ma xá na
431. Bà tư nể duệ phấn
432. Diễn kiết chất
433. Tát đỏa bà tỏa
434. Mạ mạ ấn thố na mạ mạ tỏa.

Ðệ Ngũ

435. Ðột sắc tra chất đa
436. A mạt đác rị chất đa
437. Ô xà ha ra
438. Dà ba ha ra
439. Lô địa ra ha ra
440. Ta bà ha ra
441. Ma xà ha ra
442. Xà đa ha ra
443. Thị tỉ đa ha ra
444. Bạt lược dạ ha ra
445. Kiền đà ha ra
446. Bố sữ ba ha ra
447. Phả ra ha ra
448. Bà tả ha ra
449. Bát ba chất đa
450. Ðột sắc tra chất đa.
451. Lao đà ra chất đa
452. Dược xoa yết ra ha
453. Ra sát ta yết ra ha
454. Bế lệ đa yết ra ha
455. Tỳ xá giá yết ra ha
456. Bộ đa yết ra ha
457. Cưu bàn trà yết ra ha
458. Tất kiền đà yết ra ha
459. Ô đát ma đà yết ra ha
460. Xa dạ yết ra ha
461. A bá tất ma ra yết ra ha.
462. Trạch khê cách
463. Trà kỳ ni yết ra ha
464. Rị Phật đế yết ra ha
465. Xà di ca yết ra ha
466. Xá câu ni yết ra ha
467. Lao đà ra
468. Nan địa ca yết ra ha
469. A lam bà yết ra ha
470. Kiền độ ba ni yết ra ha
471. Thập phạt ra
472. Yên ca hê ca
473. Trị đế dược ca
474. Ðát lệ đế dược ca
475. Giả đột thác ca
476. Ni đề thập phạt ra
477. Tỉ sam ma thập phạt ra
478. Bạt để ca
479. Tỷ để ca
480. Thất lệ sắc mật ca
481. Ta nể bát để ca
482. Tát bà thập phạt ra
483. Thất lô kiết đế
484. Mạt đà bệ đạt lô chế kiếm
485. A ỷ lô kiềm
486. Mục khê lô kiềm
487. Yết rị đột lô kiềm
488. Yết ra ha
489. Yết lam yết noa du lam
490. Ðản đa du lam
491. Hất rị dạ du lam
492. Mạt mạ du lam
493. Bạt rị thất bà du lam
494. Tỷ lật sắc tra du lam
495. Ô đà ra du lam
496. Yết tri du lam
497. Bạt tất đế du lam
498. Ô lô du lam
499. Thường dà du lam
500. Hắc tất đa du lam
501. Bạt đà du lam
502. Ta phòng án dà
503. Bát ra trượng dà du lam
504. Bộ đa tỷ đa trà
505. Trà kỳ ni
506. Thập bà ra
507. Ðà đột lô ca
508. Kiến đốt lô kiết tri
509. Bà lộ đa tỳ
510. Tát bát lô
511. Ha lăng già
512. Du sa đát ra
513. Ta na yết ra
514. Tỳ sa dụ ca
515. A kỳ ni
516. Ô đà ca
517. Mạt ra bệ ra
518. Kiến đa ra
519. A ca ra
520. Mật rị đốt
521. Ðát liểm bộ ca
522. Ðịa lật lặc tra
523. Tỷ rị sắc chất ca
524. Tát bà na câu ra
525. Tứ dẫn dà tệ
526. Yết ra rị dược xoa
527. Ðác ra sô
528. Mạt ra thị
529. Phệ đế sam
530. Ta bệ sam
531. Tất đát đa bát đác ra
532. Ma ha bạt xà lô
533. Sắc ni sam
534. Ma ha bát lặc trượng kỳ lam
535. Dạ ba đột đà
536. Xá dụ xà na
537. Biện đát lệ noa
538. Tỳ đà da
539. Bàn đàm ca lô di
540. Ðế thù
541. Bàn đàm ca lô di
542. Bát ra tỳ đà
543. Bàn đàm ca lô di
544. Ðát điệt tha
545. Án
546. A na lệ
547. Tỳ xá đề
548. Bệ ra
549. Bạt xà ra
550. Ðà rị
551. Bàn đà bàn đà nể
552. Bạt xà ra bán ni phấn
553. Hổ hồng đô lô ung phấn
554. Ta bà ha.
    ¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬
    Những Ngày Ăn Chay 
    Nhị Trai: 1 - 15
    Tứ Trai: 1 – 14 – 15 - 30
    Lục Trai: 1 – 8 – 14 – 15 – 23 - 30
    Bát Trai: 1 – 8 – 14 – 15 – 18 – 23 – 24 - 30
    Thập Trai: 1 – 8 – 14 – 15 – 18 – 23 – 24 – 28 – 29 - 30
    Nhứt Ngoại Trai: ăn trọn tháng 1
    Tam Ngoại Trai: trọn tháng 1 – 7 - 10
    Tứ Ngoại Trai: trọn tháng 1 – 4 – 7 - 10

    CHÚ ĐẠI BI

     CHÚ ĐẠI BI


    Thiên thủ thiên nhãn vô ngại đại bi tâm đà la ni

    1. Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da
    2. Nam mô a rị da
    3. Bà lô yết đế thước bát ra da
    4. Bồ Đề tát đỏa bà da
    5. Ma ha tát đỏa bà da
    6. Ma ha ca lô ni ca da
    7. Án
    8. Tát bàn ra phạt duệ
    9. Số đát na đát tỏa
    10.Nam mô tất kiết lật đỏa y mông a rị da
    11.Bà lô kiết đế thất Phật ra lăng đà bà
    12.Nam mô na ra cẩn trì
    13.Hê rị, ma ha bàn đa sa mế
    14.Tát bà a tha đậu du bằng
    15.A thệ dựng
    16.Tát bà tát đa (Na ma bà tát đa)
    17.Na ma bà dà
    18.Ma phạt đạt đậu đát điệt tha
    19.Án. A bà lô hê
    20.Lô ca đế
    21.Ca ra đế
    22.Di hê rị
    23.Ma ha bồ đề tát đỏa
    24.Tát bà tát bà
    25.Ma ra ma ra
    26.Ma hê ma hê rị đà dựng
    27.Cu lô cu lô yết mông
    28.Độ lô độ lô phạt xà da đế
    29.Ma ha phạt xà da đế
    30.Đà ra đà ra
    31.Địa rị ni
    32.Thất Phật ra da
    33.Giá ra giá ra
    34.Mạ mạ phạt ma ra
    35.Mục đế lệ
    36.Y hê di hê
    37.Thất na thất na
    38 A Ra sâm Phật ra xá lợi
    39.Phạt sa phạt sâm
    40.Phật ra xá da
    41.Hô lô hô lô ma ra
    42.Hô lô hô lô hê rị
    43.Ta ra ta ra
    44.Tất rị tất rị

    20 Feb 2019

    Bún bò "Huệ"

    Nguyên liệu:

    • Bắp bò 700g
    • Xương ống heo 1kg
    • Bún lớn 1kg
    • 1/2 quả dứa chín
    • 1 củ cải trắng
    • 1 bó sả tầm 10 cây
    • 5 muỗng sả bằm
    • Hành tím củ
    • Hành tây củ
    • Hành lá
    • Tiêu
    • Ớt trái
    • Màu điều
    • Chanh/ đường
    • Ruốc Huế 1 muỗng
    • Rau sống: rau muống bào/ bắp chuối/ quế, thơm, ngò gai, rau răm, giá, kinh giới

    Cách làm:
    1. Trụng sơ bắp bò và xương heo với nước sôi tầm 2 phút rồi thay một nồi nước khác ngập xương và thịt đun lửa lớn cho sôi mạnh hớt sạch bọt tầm 10 phút sau đó hạ lửa nhỏ hầm cho xương ra nước và thịt mềm vừa ăn. Vớt thịt ra bọc trong màng thực phẩm để thịt k bị khô và đen. 
    2. Phi dầu nóng rồi cho hành tím băm nhỏ vào, cho dầu điều vào rồi cho sả băm vào phi thơm lên, tiếp đến là sả cây đập dập bó lại thả vào. Tiếp theo cho dứa cắt lát vào xào sơ rồi đổ nồi nước hầm xương vào, cho củ cải cắt lát dày vào. Đun sôi không đậy nắp nồi để nước không bị đục.
    3. Khi nồi nước đã hầm đủ ngọt nước từ xương, dứa, củ cải thì lấy 1 nồi khác dùng vợt lưới lọc nước để loại bỏ phần sả băm, các vụn xương và củ cải, dứa (chỉ giữ lại xương và bó sả). Nêm gia vị mắm, muối, bột nêm, đường và ruốc Huế (ruốc hoà tan với nước để gạn bỏ phần cặn) cho vừa ăn.
    4. Hành tây cắt thật mỏng/ các gia vị gồm hành lá, ngò gai, rau răm cắt nhỏ trộn chung để rắc lên tô bún khi ăn.
    5. Rau sống rửa sạch. Bún nên chần qua nước sôi cho nóng để khi ăn nước bún không bị nguội.
    6. Cho bún vào tô, cắt bắp bò thành khoanh mỏng vừa ăn xếp lên tô, cho một ít gia vị đã cắt lên trên, đổ nước bún vào tô cho ngập bún và thịt, rắc tiêu lên. Ùm

    (Cám ơn Thiên Bình đã tặng công thức :-)


    8 May 2018

    BẠCH Y THẦN CHÚ

    BẠCH Y THẦN CHÚ

    Tịnh pháp giới chân ngôn
    Án lam (7 lần)

    Tịnh khẩu nghiệp chân ngôn
    Án tu rị tu rị, ma ha tu rị tu tu rị, ta bà ha (3 lần)

    Tịnh thân nghiệp chân ngôn
    Án tu đa rị, tu đa rị, tu ma rị ta bà ha (3 lần)

    Tịnh tam nghiệp chân ngôn
    Án ta phạ bà phạ, truật đà ta phạ, đạt mạ ta phạ, bà phạ truật độ hám (3 lần)

    An thổ địa chân ngôn
    Nam mô tam mãn đa, một đà nẫm, án độ rô đô rộ, địa vĩ ta bà ha (3 lần)

    Phổ cúng dường chân ngôn
    Án nga nga nẳng tam bà phạ phiệt nhựt ra hồng (3 lần)


    Bạch y quan thế âm, Đại sỹ linh cảm thần chú
    • Nam mô đại từ đại bi cứu khổ cứu nan, quản đại linh cảm Bạch y Quan Thế Âm bồ tát (3lần)
    • Nam mô Phật, nam mô Pháp, nam mô Tăng, nam mô cứu khổ cứu nạn Quan Thế Âm Bồ tát, đát chỉ đa,
      ám đà liệp,
      phạt đa đà liệp phạt đa,
      đà ha phạt đa,
      liệp đà phạt đa,
      liệp đà phạt đa,
      tá ha.
      Thiên la thần, địa la thần, nhân ly nạn, nạn ly than, nhất thiết tai ương hôn vi trần. CHUNG


    Quan Âm kinh tán
    • Phổ môn thị hiện
    • Cứu khổ tầm thinh
    • Từ bi thuyết pháp đô mê tân
    • Phó cảm ứng tùy hinh
    • Tứ hải thanh minh bát nạn vĩnh vô xâm (1 lạy)

    Mười hai lời nguyện lớn của Đức Quán Thế Âm Bồ Tát
    1. Nam mô hiệu Viên Thông, danh Tự tại, Quan Âm Như Lai quảng phát hoằng thệ nguyện (1 lạy)
    2. Nam mô nhứt niệm tâm vô quái ngại, Quán Âm Như Lai, thường cư Nam Hải nguyện (1 lạy)
    3. Nam mô trú Ta bà U Minh giới, Quán Âm Như Lai, tầm thanh cứu khổ nguyện (1 lạy)
    4. Nam mô hàng tà ma trừ yêu quái, Quán Âm Như Lai,năng trừ nguy hiểm nguyện (1 lạy)
    5. Nam mô thanh tịnh bình Thùy Dương Liễu ,quán âm như lai,Cam Lộ sái tâm nguyện (1 lạy)
    6. Nam mô Đại từ bi, năng hỉ xả, Quán Âm Như Lai, thường hành bình đẳng nguyện (1 lạy)
    7. Nam mô trú dạ tuần Vô tổn hoại, Quán Âm Như Lai, thệ diệt tam đồ nguyện (1 lạy)
    8. Nam mô vọng Nam nham cần lễ bái, Quán Âm Như Lai, già toả, giải thoát nguyện (1 lạy)
    9. Nam mô tạo pháp thuyền, du khổ hải, Quán Âm Như Lai, độ tận chúng sanh nguyện (1 lạy)
    10. Nam mô tiền tràng phan, hậu bảo cái, Quán Âm Như Lai, tiếp dẫn Tây Phương nguyện (1 lạy)
    11. Nam mô Vô lượng thọ Phật cảnh giới, Quán Âm Như Lai,Di Đà thọ ký nguyện (1 lạy)
    12. Nam mô đoan nghiêm thân vô tỉ trại, Quán Âm Như Lai, quả tu thập nhị nguyện (1 lạy)

            Nam mô Đại từ Đại bi cứu khổ cứu nạn Quan Thế Âm Bồ tát ma ha tát (3 lần, 3 lạy)

    Cử tán
    • Quan Âm Đại bi
    • Phổ hiệu Viên Thông
    • Thập nhị đại nguyện thệ hoằng thâm
    • Khổ hải phiếm từ phong
    • Phổ tế tâm dung
    • Sát sát hiện vô cùng
    • Nam mô Thánh quan tu tại Bồ Tát ma ha tát (3 lần, 3 lạy)



    11 Dec 2014

    Re-create unique group in SP

    URL: /_layouts/permsetup.aspx

    25 Aug 2014

    Redirect in IIS7

    http://blog.pluralsight.com/iis7-redirect-windows-server-2008

    22 Aug 2014

    SharePoint AAM for Dummies



    I've never really understood Alternate Access Mapping called AAM. But when I started to use UAG and the SharePlus App it was necessary to understand the concept of AAM better.

    I will not talk about how to configure AAM or the bindings in the IIS. There are lots of stuff out there. I want you to undestand the concept.

    So I want to tell you how I made me understand AAM. There are three features of  AAM
    1. Internal URL
    2. Public URL
    3. Zone
    • The internal URL is the URL that the SharePoint Server understands & accepts
    • The public URL is the URL that the clients outside in the world knows
    • A Zone is a logical container for a public URL with a name like "Interner" or "Extranet". It does nothing really special. You have 5 zones in SharePoint, means a max. of 5 public urls.

    Explain AAM with some analogies


    My name is Ihsan Baris. So when someone calls me "Baris" or "Ihsan" I'll respond to him. Some friends and my brother are calling me also "Biggy". Don't know why but I already accepted the nickname. These are my internal names.




    So when a Japanese tries so pronounce my name, he would say "Balusu". If someone calls me "Balusu" I would not respond to him, although he wants to contact me. This is a public name for a Japanese.



    So what I need is a mapping between the public and the internal name. Here comes AAM. A translator tells me that "Balusu" means "Baris" in Japanese, so I make the connection in my mind. In the AAM configuration it would look like:
    Adding balusu as internal url to the default zone
    Mostly it is not important in which zone a public url lies.


    Now I recognize the name "Balusu" but I'll respond to this name always with: Yes I'm Baris and not with Yes I'm Balusu.


    In an real example the client is typing http://balusu, the server gets the request but renders all links within the content with http://baris.

    This can be confusing. I this case I've to accept that I need to respond to a Japanes with "Yes I'm Balusu" to make him happy . This means I've to make the name public to whole Japan.


    Making balusu public

    Real World Example 1


    • Assume we have a SharePoint WebApplication with http://sharepoint for internal users. 
    • Now we want also external users to connect to our SharePoint with https://gate.sp.company.com.
    • We don't want to deal with certificates and terminate the ssl on a proxy server like UAG. The UAG then rewrites the request to http://gate.sp.company.com and points to SharePoint Server.
    • The SharePoint server returns all links with https.


    The AAM configuration for this example would look like




    Now we have 2 Urls which our clients know (Public URLs)
    • http://sharepoint
    • https://gate.sp.company.com
    But we have 3 Url which SharePoint has to know because the UAG rewrites the url.

    • http://sharepoint
    • http://gate.sp.company.com
    • https://gate.sp.company.com
    And we know that we have to respond with https://gate.sp.company when we get a request with http://gate.so.company.com.

    Real World Example 2

    An other example is when you extend your web application. You can extend a web application if you want to have two diffent types of authetication e.g.:
    • Windows Authentication for internal users
    • Form Authetication for external users.
    SharePoint makes then 2 web applications referencing the same content.





    This example is easy. We have 2 public urls and SharePoint has to know both. This means we need 2 internal urls and 2 public urls.


    When do you have to pay attention


    1. Web Service Calls: When a webservice call is made, there can be URLs as parameter within the web service call. Web Service calls are used by Mobile Apps like SharePlus or Colligo to get the lists and sites.

      So when you enter the URL https://gate.sp.company.com into an app it will send a webservice call to https://gate.sp.company.com/xxx. As SharePoint does not know the https URL (no internal url) you will get an error here.
    2. Search: I think there is a problem with contextual search and non-default zone url. You can only do contextual search within the URL of the default zone. Contextual search means e.g. a search within a list or site. Take care to put the main public url into the default zone.
    3. IIS Binding: If you add an internal URL into AAM it is not automatically binded within IIS. You have to do that manually. SharePoint AAM does not any changes within IIS.
    4. Aliases: If you have an alias like http://sharepoint for http://sharepoint.company.com you have to configure both URL in the AAM.


    http://blogbaris.blogspot.com/2013/07/sharepoint-alternate-access-mapping-aam.html

    3 Aug 2014

    Moving SP 2010 from one to another domain

    1. Change primary site collection administrator from domain user account to local account
    Application Management --> Site Collection Administrators

    2. Stop these services
    - SQL Server
    - SharePoint Administration
    - SharePoint Host Controller
    - SharePoint Search Service
    - SharePoint Time Service
    - SharePoint Tracing Service

    3. Full backup SharePoint  database

    4. Change domain for SharePoint

    5. Restart and login as administrator

    6. Check above services if they started successfully. If not change service account from old domain user account to new domain user account

    7. Change Alternate Access Mapping by opening SharePoint Central Administration --> Application Management -->Configure Alternate Access Mapping

    URL Protocol: -->intranet.newdomain.local
    Zone: Intranet

    8. Check DNS record for SharePoint server in new domain

    9. Test by entering new address into broswer

    Good luck



    Clone virtual machines in Hyper-V

    As you know Hyper-V does not have an option to clone virtual machines, except when you use SCVMM. Because of this many admins need to use tricks so they don’t have to install and configure a new virtual machine from scratch every time they need a copy of Windows 7, or any other operating system. In this guide I’m going to show you two of the most popular ones, and they free. For this lab I have a Hyper-V server running on Windows Server 2008 R2 SP1, and a Windows 7 machine (reference machine) for cloning called Windows.7.Enterprise.

    In this first example is important that the virtual machine should not have snapshots. The reference virtual machine (Windows.7.Enterprise) is located on the Hyper-V host C: drive, in a folder called HV-Machines. Inside HV-Machines folder create another folder and give it a distinctive name, so you can recognize it. I called mine Windows 7 Clone. Now copy the virtual disk (the *.vhd file) from the Windows.7.Enterprise machine to the Windows 7 Clone folder. If you want to, you can rename the copied virtual disk after the folder name, but is not necessary, is just that I like to have the virtual disk files named after the virtual machine that I will create.
         
    Open Hyper-V manager and create a new virtual machine from the Actions pane. Give the virtual machine a name, and I recommend you name the virtual machine after the folder we just created “Windows 7 Clone”. It will be much easier when troubleshooting. Now choose to store the virtual machine in the folder “Windows 7 Clone”. This is only if you want to have the configuration files and the virtual disk in the same folder.
    Continue the wizard until you reach the Connect Virtual Hard Disk page. Here instead of creating a new virtual disk we will go with the second option and use an existing virtual disk. Click the Browse button and select the virtual disk we just copied in the “Windows 7 Clone” folder.
    Finish the wizard. Now we have an exact copy of the reference virtual machine. Don’t forget to change its name an IP address, if is a static one.
    In the second example we are going to use the Hyper-V export function to clone the virtual machine. Using this method you can have snapshots and still being able to clone the machine. To start click the reference virtual machine (Windows.7.Enterprise) in the Hyper-V console, then in the Actions pane click the Export link.
    On the Export Virtual Machine window click the Browse button and choose a place where to save this virtual machine, then click Export to start the process. Is going to take a while so be patient. When the export process is finished the Cancel export link in the Actions pane will disappear.
    Back in Hyper-V manager console click the link Import Virtual Machine in the Actions pane.
    In the window that opens we have two radio buttons and a check box. The first radio button, Move or restore the virtual machine (use the existing unique ID) is going to import the virtual machine and preserve its ID’s. This option is used when importing to a different Hyper-V server. If you import a virtual machine, and on the same Hyper-V server that ID already exists you will get an error message, and the import process fails.
    The second radio button, Copy the virtual machine (create a new unique ID), like the name implies, it will create a new ID for the virtual machine you are importing. This is used when you use the same Hyper-V host to export and import virtual machines, like in our case. The check box is there if you want to import the same virtual machine for more than one time, without going through the export process again. Since we are using the same Hyper-V host to import the virtual machine, and another one (the reference machine) exists with the same ID, select the second radio button. Now click Browse and select the exported virtual machine folder, then hit Import. I changed the folder name because this is how I’m going to call my virtual machine in the Hyper-V console.
         
    Looks like I have a warning message after the import process finished. This is because I forgot to unmount the Windows 7 ISO from the reference virtual machine before exporting. I’ll just ignore it and click Close.
    The last step is to rename the virtual machine in the Hyper-V console so we can distinguish it from the original one. Again don’t forget to change its name and IP address if is a static IP.
         
    That’s it folks, hope it was informative for you.
    http://www.vkernel.ro/blog/clone-virtual-machines-in-hyper-v

    5 May 2014

    SharePoint service accounts

    http://sharepointgeorge.com/2010/installing-sharepoint-2010-privilege-service-accounts/

    http://onpointwithsharepoint.blogspot.com/2013/01/sharepoint-2010-service-accounts.html





    17 Mar 2014

    Hide Title field in SharePoint

    Title field in SP can not be deleted but you can hide it by follow the below steps
    Goto Advanced Settings and change the Allow management of content types? to Yes. Then click on Item under Content Types. Click on Title. Choose Hidden. This will disallow users from ever seeing or filling in the Title section. Make sure you go back and change the allow management of content types back to no. Hope this helps!

    4 Mar 2014

    List Naming Contexts


    ntdsutil
    ntdsutil: roles
    fsmo maintenance: ?
    fsmo maintenance: select opreation target
    select operation target: Connections
    server connections: connect to domain XXX.local
     --Binding to \\dc-server.XXX.local..
     --Connected to \\dc-server.XXX.local using credentials....
    server connections: quit
    select operation target: list naming contexts



    1 Feb 2014

    Đảo lốp xe

    Kỹ thuật đảo lốp xe

    Đảo lốp xe là một trong những hoạt động bảo dưỡng quan trọng bởi nó có thể tăng tuổi thọ lốp, bảo đảm an toàn khi lái. Thông thường, quá trình đảo lốp có thể thực hiện theo phương pháp đổi chéo, đổi thẳng hoặc đổi ngang, tùy thuộc từng kiểu dẫn động.

    Nguyên nhân phải đảo lốp định kỳ là do lốp trước và lốp sau bị mài mòn với tốc độ khác nhau. Thông thường, khi đánh tay lái, ma sát sẽ khiến lốp trước mòn nhanh hơn. Đối với xe có động cơ đặt trước, lốp trước chịu 60% trọng tải chiếc xe và đóng vai trò là điểm đặt công suất máy, bất kể chiếc xe đó dẫn động cầu trước hay cầu sau. Hơn nữa, bánh trước phải chịu 80% lực phanh nên lốp trước mòn nhanh hơn lốp sau. Thông thường, thứ tự mòn đối với xe tay lái thuận nhiều nhất ở lốp trước bên phải, đến lốp trước bên trái, lốp sau bên phải và cuối cùng là lốp sau bên trái.
    rotate3-1348712249_480x0.gif
    rotate2-1348712249_480x0.gif
    rotate5-1348712249_480x0.gif
    rotate4-1348712249_480x0.gif
    rotate1-1348712249_480x0.gif
    Các kiểu đảo lốp với xe không có lốp dự phòng. (Ảnh: Tirerack)
    Vì vậy, các lốp phải được thay đổi vị trí cho nhau từ trước ra sau theo nguyên lý lốp mòn nhiều nhất thay cho lốp mòn ít nhất. Đảo lốp nên thực hiện vài lần trong vòng đời của lốp theo quy trình của nhà sản xuất nhằm cân bằng mức độ mòn và tăng tối đa tuổi. Tuy nhiên, nếu không có hướng dẫn sử dụng, đảo lốp có thể áp dụng theo các cách tuỳ thuộc hệ dẫn động của xe. Đối với xe dẫn động cầu trước, thứ tự đảo tuân theo lốp sau phải ra trước trái, lốp sau trái ra trước phải, lốp trước trái ra sau trái, trước phải ra sau phải (hình A). Ngoài ra, xe dẫn động cầu trước có thể đổi lốp theo kiểu chéo toàn bộ (hình B).
    *Bắt bệnh lốp xe*Đọc chỉ số trên lốp xe hơi*Các kiểu lốp xe hơi*Các loại lốp thích hợp Đối với xe dẫn động cầu sau hoặc dẫn động 4 bánh, lốp trước trái ra sau phải, trước phải ra sau trái, sau phải lên trước phải, sau trái lên trước trái (hình C). Bên cạnh đó, xe dẫn động bánh sau có thể áp dụng kiểu đổi chéo toàn bộ (hình B). Nếu lốp hoặc bánh có hướng (lốp có rãnh) thì nên đảo lốp thẳng (hình D). Ngược lại, nếu lốp không có hướng và có kích thước khác nhau, thứ tự đảo lốp sẽ trên cùng một trục (hình E).
    rotatea-1348712249_480x0.gifrotatec-1348712249_480x0.gif
     Kỹ thuật đảo lốp với xe có bánh dự phòng. (Ảnh: Tirerack)
    Trong trường hợp xe có bánh dự phòng, nó sẽ thay cho bánh nào mòn nhiều nhất và bánh được thay sẽ thành bánh dự phòng. Đối với xe dẫn động cầu trước, bánh dự phòng thay cho bánh trước bên phải nhưng lắp vào bánh sau bên phải, còn bánh sau bên phải lên bánh trước bên trái, bánh trước bên trái xuống bánh sau trái, bánh sau bên trái sẽ lên bánh trước phải (hình A). Đối với xe dẫn động cầu sau, bánh dự phòng được thay cho bánh trước bên trái và tuân theo thứ tự của hình C.
    Thời gian đảo lốp phụ thuộc nhiều vào chủng loại và hướng dẫn của nhà sản xuất, tuy nhiên, hầu hết các hãng khuyên cáo nên đảo lốp định kỳ trong khoảng 8.000-10.000 km.

    Kỹ thuật đảo lốp xe

    Đảo lốp xe là một trong những hoạt động bảo dưỡng quan trọng bởi nó có thể tăng tuổi thọ lốp, bảo đảm an toàn khi lái. Thông thường, quá trình đảo lốp có thể thực hiện theo phương pháp đổi chéo, đổi thẳng hoặc đổi ngang, tùy thuộc từng kiểu dẫn động.

    Nguyên nhân phải đảo lốp định kỳ là do lốp trước và lốp sau bị mài mòn với tốc độ khác nhau. Thông thường, khi đánh tay lái, ma sát sẽ khiến lốp trước mòn nhanh hơn. Đối với xe có động cơ đặt trước, lốp trước chịu 60% trọng tải chiếc xe và đóng vai trò là điểm đặt công suất máy, bất kể chiếc xe đó dẫn động cầu trước hay cầu sau. Hơn nữa, bánh trước phải chịu 80% lực phanh nên lốp trước mòn nhanh hơn lốp sau. Thông thường, thứ tự mòn đối với xe tay lái thuận nhiều nhất ở lốp trước bên phải, đến lốp trước bên trái, lốp sau bên phải và cuối cùng là lốp sau bên trái.
    rotate3-1348712249_480x0.gif
    rotate2-1348712249_480x0.gif
    rotate5-1348712249_480x0.gif
    rotate4-1348712249_480x0.gif
    rotate1-1348712249_480x0.gif
    Các kiểu đảo lốp với xe không có lốp dự phòng. (Ảnh: Tirerack)
    Vì vậy, các lốp phải được thay đổi vị trí cho nhau từ trước ra sau theo nguyên lý lốp mòn nhiều nhất thay cho lốp mòn ít nhất. Đảo lốp nên thực hiện vài lần trong vòng đời của lốp theo quy trình của nhà sản xuất nhằm cân bằng mức độ mòn và tăng tối đa tuổi. Tuy nhiên, nếu không có hướng dẫn sử dụng, đảo lốp có thể áp dụng theo các cách tuỳ thuộc hệ dẫn động của xe. Đối với xe dẫn động cầu trước, thứ tự đảo tuân theo lốp sau phải ra trước trái, lốp sau trái ra trước phải, lốp trước trái ra sau trái, trước phải ra sau phải (hình A). Ngoài ra, xe dẫn động cầu trước có thể đổi lốp theo kiểu chéo toàn bộ (hình B).
    *Bắt bệnh lốp xe*Đọc chỉ số trên lốp xe hơi*Các kiểu lốp xe hơi*Các loại lốp thích hợp Đối với xe dẫn động cầu sau hoặc dẫn động 4 bánh, lốp trước trái ra sau phải, trước phải ra sau trái, sau phải lên trước phải, sau trái lên trước trái (hình C). Bên cạnh đó, xe dẫn động bánh sau có thể áp dụng kiểu đổi chéo toàn bộ (hình B). Nếu lốp hoặc bánh có hướng (lốp có rãnh) thì nên đảo lốp thẳng (hình D). Ngược lại, nếu lốp không có hướng và có kích thước khác nhau, thứ tự đảo lốp sẽ trên cùng một trục (hình E).
    rotatea-1348712249_480x0.gifrotatec-1348712249_480x0.gif
     Kỹ thuật đảo lốp với xe có bánh dự phòng. (Ảnh: Tirerack)
    Trong trường hợp xe có bánh dự phòng, nó sẽ thay cho bánh nào mòn nhiều nhất và bánh được thay sẽ thành bánh dự phòng. Đối với xe dẫn động cầu trước, bánh dự phòng thay cho bánh trước bên phải nhưng lắp vào bánh sau bên phải, còn bánh sau bên phải lên bánh trước bên trái, bánh trước bên trái xuống bánh sau trái, bánh sau bên trái sẽ lên bánh trước phải (hình A). Đối với xe dẫn động cầu sau, bánh dự phòng được thay cho bánh trước bên trái và tuân theo thứ tự của hình C.
    Thời gian đảo lốp phụ thuộc nhiều vào chủng loại và hướng dẫn của nhà sản xuất, tuy nhiên, hầu hết các hãng khuyên cáo nên đảo lốp định kỳ trong khoảng 8.000-10.000 km.

    Kỹ thuật đảo lốp xe

    Đảo lốp xe là một trong những hoạt động bảo dưỡng quan trọng bởi nó có thể tăng tuổi thọ lốp, bảo đảm an toàn khi lái. Thông thường, quá trình đảo lốp có thể thực hiện theo phương pháp đổi chéo, đổi thẳng hoặc đổi ngang, tùy thuộc từng kiểu dẫn động.

    Nguyên nhân phải đảo lốp định kỳ là do lốp trước và lốp sau bị mài mòn với tốc độ khác nhau. Thông thường, khi đánh tay lái, ma sát sẽ khiến lốp trước mòn nhanh hơn. Đối với xe có động cơ đặt trước, lốp trước chịu 60% trọng tải chiếc xe và đóng vai trò là điểm đặt công suất máy, bất kể chiếc xe đó dẫn động cầu trước hay cầu sau. Hơn nữa, bánh trước phải chịu 80% lực phanh nên lốp trước mòn nhanh hơn lốp sau. Thông thường, thứ tự mòn đối với xe tay lái thuận nhiều nhất ở lốp trước bên phải, đến lốp trước bên trái, lốp sau bên phải và cuối cùng là lốp sau bên trái.
    rotate3-1348712249_480x0.gif
    rotate2-1348712249_480x0.gif
    rotate5-1348712249_480x0.gif
    rotate4-1348712249_480x0.gif
    rotate1-1348712249_480x0.gif
    Các kiểu đảo lốp với xe không có lốp dự phòng. (Ảnh: Tirerack)
    Vì vậy, các lốp phải được thay đổi vị trí cho nhau từ trước ra sau theo nguyên lý lốp mòn nhiều nhất thay cho lốp mòn ít nhất. Đảo lốp nên thực hiện vài lần trong vòng đời của lốp theo quy trình của nhà sản xuất nhằm cân bằng mức độ mòn và tăng tối đa tuổi. Tuy nhiên, nếu không có hướng dẫn sử dụng, đảo lốp có thể áp dụng theo các cách tuỳ thuộc hệ dẫn động của xe. Đối với xe dẫn động cầu trước, thứ tự đảo tuân theo lốp sau phải ra trước trái, lốp sau trái ra trước phải, lốp trước trái ra sau trái, trước phải ra sau phải (hình A). Ngoài ra, xe dẫn động cầu trước có thể đổi lốp theo kiểu chéo toàn bộ (hình B).
    *Bắt bệnh lốp xe*Đọc chỉ số trên lốp xe hơi*Các kiểu lốp xe hơi*Các loại lốp thích hợp Đối với xe dẫn động cầu sau hoặc dẫn động 4 bánh, lốp trước trái ra sau phải, trước phải ra sau trái, sau phải lên trước phải, sau trái lên trước trái (hình C). Bên cạnh đó, xe dẫn động bánh sau có thể áp dụng kiểu đổi chéo toàn bộ (hình B). Nếu lốp hoặc bánh có hướng (lốp có rãnh) thì nên đảo lốp thẳng (hình D). Ngược lại, nếu lốp không có hướng và có kích thước khác nhau, thứ tự đảo lốp sẽ trên cùng một trục (hình E).
    rotatea-1348712249_480x0.gifrotatec-1348712249_480x0.gif
     Kỹ thuật đảo lốp với xe có bánh dự phòng. (Ảnh: Tirerack)
    Trong trường hợp xe có bánh dự phòng, nó sẽ thay cho bánh nào mòn nhiều nhất và bánh được thay sẽ thành bánh dự phòng. Đối với xe dẫn động cầu trước, bánh dự phòng thay cho bánh trước bên phải nhưng lắp vào bánh sau bên phải, còn bánh sau bên phải lên bánh trước bên trái, bánh trước bên trái xuống bánh sau trái, bánh sau bên trái sẽ lên bánh trước phải (hình A). Đối với xe dẫn động cầu sau, bánh dự phòng được thay cho bánh trước bên trái và tuân theo thứ tự của hình C.
    Thời gian đảo lốp phụ thuộc nhiều vào chủng loại và hướng dẫn của nhà sản xuất, tuy nhiên, hầu hết các hãng khuyên cáo nên đảo lốp định kỳ trong khoảng 8.000-10.000 km.
    http://vnexpress.net/tin-tuc/oto-xe-may/tu-van/ky-thuat-dao-lop-xe-2070418.html

    13 Jan 2014

    Edit email address for sharepoint 2010 user

    A user's Email Address is stored within a profile property. By default a user isn't allowed to change his or her own e-mail address. The email address (Work e-mail) and whether or not user's can change their own can be specified in the settings of the User Profile Service Application.
    1. (As an administrator) open Central Admin
    2. Under "Application Management"  click "Manage Service Applications"
    3. Locate and click the link "User Profile Service Application". If this one is not there you haven't created a User Profile Service Application yet.
    4. Under "People"  there are two relevant links here. The first is "Manage User Properties", the second is "Manage User Profiles"
    5. Under "Manage User Properties" you can specify the settings for the Work e-mail property (i.e. whether or not the user is allowed to edit his or her own e-mail address).
    6. Under "Manage User Profiles" you can locate a user's profile and edit the e-mail address from there
    By default it could take up to one hour to "see" the new e-mail address througout all web applications bound to the user profile service application. A timer job is taking care of this and you could kick this one of to run manually once by going to "Check Job Status" screen in Central Admin (_admin/Timer.aspx). Here locate the job definition with the title "User Profile Service Application - User Profile to SharePoint Full Synchronization", open the "Edit Timer Job Page" by clicking on the Job's name and then click the "Run Now" button.
    Hope this helps!

    Total Pageviews